Chuyên mục
VIDEO CLIP
<Tháng Mười Một 2025>
T2T3T4T5T6T7CN
272829303112
3456789
10111213141516
17181920212223
24252627282930
1234567
Kế hoạch nhà trường
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2013-2014
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA                   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
       Trường TH  Trần Phú                                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc               
  Số:  01/BC-TH                                        Buôn Trấp, ngày 01 tháng 10 năm 2013
 
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2012 - 2013
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013- 2014
         
 
          Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM  HỌC 2012 - 2013
 
Thực hiện hướng dẫn nhiệm vụ năm học số 901/PGDĐT-GDTH, Krông Ana, ngày24 tháng 9 năm 2012, về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 cấp tiểu học. Trường Tiểu học Trần Phú báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 như sau :
1. Công tác phát triển số lượng ( tính đến cuối năm học )
a) Học sinh
Khối
Số lớp
TS HS
Nữ
DT
Nữ DT
Con TB
1
5
128
59
53
29
 
2
4
123
65
45
23
 
3
4
128
61
45
21
 
4
5
143
63
44
20
 
5
5
157
82
46
24
 
T. cộng
23
679
330
233
117
 
 
b) Viên chức
Viên chức
TS
Đảng viên
DTTS
Nữ
Biên chế
Hợp đồng


CBQL
2
2
 
2
2
/

GV
37
22
1
31
34
3

TPTĐ
1
1
 
/
/
1

N.VIÊN
6
1
 
4
5
1


T. cộng
46
26
01
37
41
05


2. Các hoạt động để nâng cao chất lượng  dạy và học
a) Giảng dạy
Năm học qua hoạt động thi đua dạy tốt của giáo viên trường TH Trần Phú tiếp
tục tiếp tục được đẩy mạnh, đội ngũ giáo viên của nhà trường tiếp tục khẳng định được năng lực chuyên môn vững vàng của mình bằng những thành tích xuất sắc:
GV dạy giỏi cấp trường: 30 đ/c (1 Nhất; 1 Nhì; 1 Ba; 2KK và 25 công nhận)
GV viết chữ đẹp: cấp trường: 26 đ/c ; cấp huyện: 02 đ/c ; cấp tỉnh: 01 đ/c.
Giáo án soạn giáo án bổ sung: 15 đ/c, tỉ lệ 39,5%
Giáo án soạn bằng CNTT: 37/38đ/c, tỉ lệ 97,4%
Chuyên đề: Cấp trường: 05 CĐ ; Cấp cụm 01 CĐ.
Thiết kế Giáo án điện tử: + Giảng dạy cấp trường: 27 tiết.
        + Thi cấp huyện: 1 giải A; 2 giải C.
Hội giảng: 05 tiết, trong đó 05 tiết đều sử dạy bằng đèn chiếu.
Thao giảng: 128 tiết, trong đó: Tốt 103 tiết; Khá: 25 tiết.
Đồ dùng dạy học: 61 cái.
SKKN: + Cấp trường: 31 bản (Loại A: 9 bản, Loại B: 19 bản; Loại C: 03 bản)                        
             + Cấp huyện: 04 bản (đều loại C).
Dự giờ:  680 tiết
TTTD: 13 GV, trong đó: Xuất sắc: 08 đ/c ; Khá: 05 đ/c
KTCĐ: 595 lượt. Trong đó:  Tốt: 174 ; Khá: 419 ; TB: 02
Xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân: 100% CB-GV 
* Kết quả thi đua năm học 2012 - 2013:
- Tập thể: Lao động tiên tiến.
- Cá nhân: Chiến sĩ thi đua cơ sở: 05 đ/c; Lao động tiên tiến: 34 đ/c.
              Có 06 đ/c UBND huyện khen và 01 đ/c được đề nghị UBND tỉnh khen
b) Học tập
* Kết quả nghiệm thu chất lượng cuối năm:
Môn
Khối
Giỏi
Khá
TB
Yếu
(Ôn tập trong hè)
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Toán
1
44
34,4
50
39,1
26
20,3
8
6,3
2
41
33,3
47
38,2
31
25,2
4
3,3
3
52
40,6
39
30,5
33
25,8
4
3,1
4
50
35,0
52
36,4
38
26,6
3
2,1
5
89
56,7
49
31,2
19
12,1
/
 
Cộng
276
40,6
237
34,9
147
21,6
19
2,8
T.Việt
1
33
25,8
41
32,0
46
35,9
8
6,3
2
34
27,6
39
31,7
44
35,8
6
4,9
3
32
25,0
41
32,0
51
39,8
4
3,1
4
45
31,5
49
34,3
49
34,3
/
 
5
41
26,1
90
57,3
26
16,6
/
 
Cộng
185
27,2
260
38,3
216
31,8
18
2,7
* Chuyên cần:  98% ;  Lớp xuất sắc: 17 lớp;  Lớp tiên tiến: 06 lớp
* Kết quả các hội thi :
- Giao lưu HSG Dân tộc thiểu số:
+ Cấp huyện: 01 Nhất, 01 Khuyến khích và giải Nhì toàn đoàn.
+ Cấp tỉnh: 01 Nhì, 01 Ba, 02 Khuyến khích và giải Nhất toàn đoàn.
- Giao lưu HSG Toán, Tiếng Việt cấp huyện: 01 Nhất, 01 Nhì, 4 Ba, 9 KK, 01 CN.
- Giao lưu Olympic Toán tuổi thơ: 01 Nhất, 01 Nhì, 03 KK và 01 công nhận.
- Thi IOE cấp huyện: 01 Nhì, 02 Khuyến khích và 10 công nhận.
- HSG TDTT: + Cờ vua: 01 giải Ba                                  + Đẩy gậy: 02 giải Ba
                      + Điền kinh: 01 giải Nhì                             + Ném bóng: 01 giải Ba
                      + Đá cầu: 01 giải Nhất, 01 giải Nhì
                       Giải Nhất toàn đoàn.
- HSG Toán và Tiếng Anh trên mạng: đạt được nhiều giải cao tại hội thi các cấp  
* Chất lượng hai mặt giáo dục
HẠNH KIỂM
KHỐI I
KHỐI II
KHỐI III
KHỐI IV
KHỐI V
T.TRƯỜNG
128
123
128
143
157
679
SL
%
SL
%
SL
%
 
%
SL
%
SL
%
Đủ
128
100,0
122
99,2
128
100,0
143
100,0
157
100,0
678
99,9
Chưa đủ
/
 
01
0,8
/
 
/
 
/
 
01 
0,1
Toán
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
G
44
34,4
41
33,3
52
40,6
50
35,0
89
56,7
276
40,6
K
50
39,1
47
38,2
39
30,5
52
36,4
49
31,2
237
34,9
TB
26
20,3
31
25,2
33
25,8
38
26,6
19
12,1
147
21,6
Y
8
6,3
4
3,3
4
3,1
3
2,1
/
 
19
2,8
T. Việt
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
G
33
25,8
34
27,6
32
25,0
45
31,5
41
26,1
185
27,2
K
41
32,0
39
31,7
41
32,0
49
34,3
90
57,3
260
38,3
TB
46
35,9
44
35,8
51
39,8
49
34,3
26
16,6
216
31,8
Y
8
6,3
6
4,9
4
3,1
/
 
/
 
18
2,7
K. học
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
G
 
 
 
 
 
 
59
41,3
74
47,1
133
44,3
K
 
 
 
 
 
 
54
37,7
38
24,2
92
30,7
TB
 
 
 
 
 
 
30
21,0
45
28,7
75
25,0
Y
 
 
 
 
 
 
/
 
/
 
 
 
LS&ĐL
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
G
 
 
 
 
 
 
38
26,6
63
40,1
101
33,7
K
 
 
 
 
 
 
63
44,1
49
31,2
112
37,3
TB
 
 
 
 
 
 
42
29,4
45
28,7
87
29,0
Y
 
 
 
 
 
 
/
 
/
 
 
 
X LGD
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
G
31
24,2
30
24,4
31
24,2
30
21,0
37
23,6
159
23,4
K
42
32,8
37
30,1
38
29,7
42
29,4
49
31,2
208
30,6
TB
44
34,4
51
41,3
55
43,0
71
49,6
71
45,2
292
43,0
Y
11
8,6
5
4,1
4
3,1
/
 
/
 
20
3,0
Khen thưởng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
G
31
24,2
30
24,4
31
24,2
30
21,0
37
23,6
159
23,4
T.tiến
42
32,8
37
30,1
38
29,7
42
29,4
49
31,2
208
30,6
CỘNG
73
57,0
67
54,5
69
53,9
72
50,3
86
54,8
367
54,1
 
 
3. Hoạt động ngoại khoá, văn hoá Văn nghệ TDTT, Y tế
- BCHCĐ hoạt động đều tay, Hội thi học sinh giỏi TDTT cấp huyện của viên chức đạt giải Nhì toàn đoàn,  giải nhất Nghi thức Đội cấp huyện.
- GVCN cùng với TPTĐ đã tổ chức sôi nổi các hoạt động ngoại khoá, chú ý giáo dục đạo đức, pháp luật, an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội, thông qua việc sinh hoạt chủ điểm và thực hiện lồng ghép tích hợp có hiệu quả vào trong nội dung các môn học.
* Học sinh:
+  Tổ chức cho học sinh  tham gia tích cực các hoạt động tập thể như thi văn nghệ, thi trò chơi dân gian trong các đợt thi đua lớn như 20/11, 8/3 ,26/3…
+ Tổ chức tốt việc chăm sóc sức khoẻ cho học sinh như: mua tủ thuốc dùng chung, khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh 1 lần/năm.
+ Tổ chức cho học sinh thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ, gây quỹ tặng bạn nghèo, áo trắng tặng bạn, …
         - Phong trào xây dựng “Trường học thân thiện - Học sinh tích cực”, Phúc tra thi đua tập thể trường đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến, Công đoàn Vững mạnh xuất sắc, Đội vững mạnh, Thư viện tiên tiến.
4. Công tác xã hội hoá giáo dục
Vận động trẻ trong độ tuổi đến trường đạt tỷ lệ 100%, lãnh đạo trường đã huy động sức mạnh của nhân dân đóng góp tinh thần và vật chất, góp phần thực hiện có hiệu quả trong các Hội thi của giáo viên, học sinh và chào mừng các ngày lễ lớn.
5. Công tác khác
- Quán triệt và triển khai cụ thể đến tận viên chức toàn trường các văn bản chỉ đạo của các cấp. Nhìn chung toàn trưưòng thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước.
- Đảm bảo đúng chế độ, chính sách đối với viên chức theo quy định; phối hợp với Công đoàn thực hiện đầy đủ công tác quyên góp các loại quỹ theo quy định của cấp trên.
- Công tác xây dựng Đảng luôn được quan tâm, kết nạp mới 01đảng viên.
- Công tác thi đua khen thưởng thực hiện đúng quy định, công bằng và dân chủ.
- Công tác văn thư, chế độ báo cáo được thực hiện đảm bảo.
- Công tác xây dựng cơ sở vật chất đã tích cực tham mưu với chính quyền địa phương đã xây mới công trình vệ sinh trị giá 197 triệu đồng (tiếp tục huy động trả nợ trong 2 năm học tiếp theo).
- Công tác phổ cập giáo dục, thực hiện nghiêm túc việc điều tra và đảm bảo mọi quy định về hồ sơ.
- Công tác Thanh kiểm tra hoạt động có hiệu quả.
  6. Đánh giá chung
 a) Những ưu điểm
Toàn trường thực hiện nghiêm túc mọi hoạt động, xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp thực hiện phù hợp với tình hình thực tế. Nhìn chung toàn trường đã nỗ lực phấn đấu và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chất lượng mũi nhọn luôn được  giữ vững.
b) Những hạn chế, yếu kém
Bên cạnh những kết quả đạt được nêu trên; trong năm học qua trường vẫn còn một số hạn chế, khuyết điểm cần khắc phục, đó là:
- Chất lượng HSDTTS chưa cao.
- Công tác chủ nhiệm lớp, giảng dạy trên lớp của một vài giáo viên chưa thực sự nhiệt huyết.
- Công tác Tài chính chi tiêu trong năm chưa hợp lí.
- Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, chưa đáp ứng đạt chuẩn Quốc gia theo quy định.
c) Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
-  HSDTTS hoàn cảnh gia đình khó khăn, gia đình chưa quan tâm đúng mức về học tập của HS.
- Công tác chủ nhiệm lớp, giảng dạy trên lớp của một vài giáo viên hiệu quả chưa cao.
- Chưa thực hiện chi tiêu theo phân khai Tài chính đầu năm.
Phát huy những thành tích đã đạt được trong năm học 2012-2013, trường Tiểu học Trần phú tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học,  tiếp tục tăng cường công tác xây dựng cơ sở vật chất, trang bị thiết bị dạy học, làm tốt  công tác xã hội hóa giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong năm học tới và những năm học tiếp theo.
 
                                                                        Phần thứ hai
  PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
NĂM HỌC 2013-2014
 
       Căn cứ Công văn số 5478/BGDĐT-GDTH, ngày 08/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2013 - 2014;
Căn cứ Quyết định số 1349/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh,
 Căn cứ Công văn số 1125/SGDĐT-GDTH ngày 15 tháng 9 năm 2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo ĐắkLắk V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 đối với giáo dục tiểu học ;
Căn cứ Công văn số 5478/BGDĐT-GDTH, ngày 08/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2013 - 2014;
Căn cứ Quyết định số 1349/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ công văn số 819/PGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Krông Ana, về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 đối với cấp tiểu học.
A. NHIỆM VỤ CHUNG
Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương.
Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; chỉ đạo triển khai hiệu quả mô hình trường tiểu học mới; đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và kiểm tra, đánh giá; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số, thực hiện dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới đối với lớp 3; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; thực hiện dạy học 2 buổi/ngày đảm bảo chất lượng.
Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí.
I. Đặc điểm tình hình      
1. Thuận lợi
Trường đã đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I,  hầu hết học sinh được gia đình quan tâm đến việc học tập của con cái, với  tinh thần hiếu học cao.                                                                    
Được sự quan tâm của các cấp, Phòng Giáo dục và Đào tạo, cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, của các bậc cha mẹ học sinh, nên cơ sở vật chất của trường cơ bản đáp ứng dạy học 2 buổi/ ngày.
Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, tự giác, có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết nhất trí cao, kinh nghiệm trong giảng dạy và công tác giáo dục đạo đức cho HS.
Có chi bộ Đảng trực tiếp lãnh đạo các hoạt động của nhà trường, chi bộ nhiều năm liền đạt danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh, các đoàn thể phối hợp nhịp nhàng trong các hoạt động, hỗ trợ tích cực cho các phong trào của nhà trường. Tập thể nhà trường đoàn kết, thống nhất cao.
2. Khó khăn
Trường có 2 phân hiệu, phân hiệu Buôn Trấp 100%  học sinh đồng bào Ê- đê,  hoàn cảnh khó khăn.
Cơ sở vật chất chưa đáp ứng chuẩn Quốc gia giai đoạn  II.
Một số HS chưa được gia đình quan tâm đúng mức đến việc học tập của con em.
Do phải thuê người ngoài  làm công tác bảo vệ  phân hiệu, thu nhập thấp nên hiệu quả chưa đảm bảo.
II. Thống kê số lượng
1. Cán bộ - viên chức
 
TS
Đảng viên
Đoàn viên
DTTS
Nữ
Biên chế
Hợp đồng
Trình độ chuyên môn
ĐH
THSP
TC
CBQL
3
3
/
/
3
3
0
2
1
/
 
GV
38
22
6
1
31
34
4
17
18
3
 
TPTĐ
1
1
1
 
/
/
1
 
 
1
 
N.VIÊN
6
1
3
 
4
5
1
1
 
 
5
CỘNG
48
27
10
01
38
42
06
20
19
08
Tỷ lệ giáo viên đứng lớp:  1,57
2. Học sinh
Khối
Tổng số lớp
TS học sinh
Nữ
Dân tộc
Nữ DT
Con TB
Sao
Đội
K tật
Hộ nghèo
Lưu ban
1
6
163
71
57
23
 
163
/
2
28
11
2
4
123
55
50
28
 
123
/
/
18
5
3
4
125
67
45
23
 
125
/
1
28
4
4
4
122
61
41
22
 
/
122
1
19
0
5
5
140
63
42
20
 
/
140
/
22
0
Tổng cộng
23
673
317
235
116
0
411
262
04
115
20
           
Lớp học môn tự chọn:  - Tiếng  Anh:   13 lớp,  tổng số học sinh:  387 em.
 - Tin học:          10 lớp,  tổng số học sinh:  313 em.
 - Tiếng Ê- đê:   01 lớp,  tổng số học sinh:  30 em.
Toàn trường học 9 buổi/ tuần.
Từ thực tế trên, trường Tiểu học Trần Phú đề ra nhiệm vụ cụ thể cho năm học 2013 - 2014 như sau:                          
       B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Năm học 2013 - 2014 là năm bản lề thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng, triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT giai đoạn 2011-2016 và Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 hướng tới mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam;
I. Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua
1. Thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, củng cố kết quả các cuộc vận động “Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục”, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo", tập trung các nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 01/2/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về dạy thêm, học thêm và các Công văn số  447/SGDĐT-GDTrH ngày 17/4/2013 của Sở GD&ĐT Đắk Lắk về triển khai thực hiện quy định dạy thêm, học thêm.
- Tiếp tục triển khai các biện pháp giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học, bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh ngồi sai lớp; tổ chức hoạt động nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi theo chỉ đạo của Phòng GD&ĐT.
2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt động:
- Tập trung xây dựng các biện pháp giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học, bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh ngồi sai lớp; tổ chức hoạt động sân chơi trí tuệ, giao lưu nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
- Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên.
- Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
II. Công tác chuyên môn
1. Công tác dạy và học
a) Giáo viên
Tích cực đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng “Lấy học sinh làm trung tâm”. Có kế hoạch cụ thể cho từng hoạt động. Phát động phong trào thi đua “Hai tốt”; “Dạy thật - học thật” ngay từ đầu năm học. Tổ chức bàn giao chất lượng đầu năm, giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với tình hình học sinh lớp mình.
Giáo viên lựa chọn nội dung, bố trí thời gian hợp lý hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung học tập trong giờ học trên lớp, không giao thêm bài tập về nhà.
Giáo viên cần hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày, thực hiện ghép các nội dung ghi vở phù hợp giữa các môn học để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường.
         Thực hiện nghiêm túc các công văn 896; 9832; 9890,... linh hoạt phù hợp với từng đối tượng học sinh. Tăng cường công tác dự giờ thăm lớp, thao hội giảng, chuyên đề phong phú các nội dung, linh hoạt trong công tác tổ chức.
Chú trọng việc tự bồi dưỡng, tự học, tự rèn, học bồi dưỡng thường xuyên, tham khảo tài liệu, sử dụng phương pháp dạy học, đồ dùng dạy học có hiệu quả là việc làm thường xuyên, nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh tri thức và kiến thức chuẩn của từng môn học.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công văn số 138/ HD-SGD&ĐT ngày
9/2/2007 của Sở GD& ĐT về việc đổi mới cách soạn giáo án, xét và quy định
đối tượng được sử dụng giáo án cũ.
Thực hiện dạy học môn tự chọn tiếng Anh, Tin học và tiếng Ê-đê đảm bảo chất lượng.
Tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng và dự thi các cấp.
  * Các hội thi
-  Tổ chức tất cả các hội thi do ngành phát động, thi từ các lớp - khối - trường (kể cả hội thi của GV và HS). Tất cả GV làm tốt công tác phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu thường xuyên trong mỗi tiết học.
- Tổ chức cho 100% giáo viên thi giáo viên dạy giỏi cấp trường với 2 phần thi: lí thuyết và thực hành theo điều lệ mới. (tránh hiện tượng biểu diễn trong các tiết dự thi).
- Giáo viên giỏi
+ Tổ chức cho GV trao đổi kinh nghiệm, trau rồi trình độ chuyên môn, tham gia viết Sáng kiến kinh nghiệm.
+ Bồi dưỡng về luật giáo dục, về các chế độ, chính sách, các thông tư, quyết định liên quan đến các hoạt động giáo dục trong nhà trường để tất cả các GV nắm vững và thực hiện.
+ Tổ chức thi GVG, sử dụng ĐDDH cấp trường, bồi dưỡng GV tham gia hội thi GVG cấp huyện.
- Giáo viên thư viện giỏi
+ Tham gia thi đầy đủ các nội dung, coi đây là cơ hội sinh hoạt chuyên môn bổ ích. Tham gia các hội thi khác do các cấp phát động nghiêm túc và hiệu quả.
+ Sau mỗi hội thi, tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn, trao đổi  những nội dung các GV dự thi nhằm vận dụng linh hoạt vào thực tế  tại trường. 
* Ứng dụng CNTT
Quản lí GV- HS, thư viện, tài chính bằng chương trình phần mềm có hiệu quả; khuyến khích giáo viên đọc báo, khai thác kênh OMS của ngành đảm bảo có hiệu quả thông tin hai chiều.
Khối trưởng tổ chức ra đề kiểm tra định kì, hoàn chỉnh bộ đề theo các khối lưu tại thư viện. Tập trung chỉ đạo giáo viên soạn giáo án trên máy tính có chất lượng, phát hiện và xử lí kịp thời trường  hợp Coppy giáo án  đối phó.
* Chỉ tiêu
- Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 30 - 32 đ/c.
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện : 3 - 4 đ/c, đạt 100% số GV dự thi.
- Giáo viên viết chữ đẹp cấp trường: 26 - 28 đ/c.
- Hồ sơ xếp loại tốt: 31 - 32 bộ; Hồ sơ xếp loại khá: 6 - 8 bộ
- Chuyên đề : 02 tiết/tổ/năm ; cấp trường 2 - 3 CĐ ; cấp cụm 1-2 CĐ.
- Dự giờ: 18 tiết/GV/năm.
- Thao giảng: 111 tiết, xếp loại: tốt: 91- 96 tiết;  khá  15 - 20 tiết
- 80% GV trở lên được dự giờ xếp loại tốt.
- Hội giảng: 2 - 3 tiết (sử dụng đèn chiếu 2 - 3 tiết)
- SKKN: cấp trường 34 - 36 bản; cấp huyện 8 - 9 bản; cấp tỉnh 1-2 bản.
- Giáo viên chủ nhiệm giỏi: 17 - 18 đ/c
- Chuyên môn xếp loại: Tốt: 32 - 34  đ/c;  Khá: 5 - 7đ/c
-  Giáo viên thư viện giỏi: phấn đấu đạt giải ở cấp huyện.
* Biện pháp
- Phân công chuyên môn  hợp lý, tích cực bồi dưỡng và tự bồi dưỡng  về các lĩnh vực theo Quyết định số 14 về CNNGVTH, theo lĩnh vực chuyên môn được phân công.
- Làm tốt việc tự kiểm tra, kiểm tra đánh giá trong mỗi giáo viên, xây dựng quy chế làm việc, quy chế xếp loại viên chức cụ thể  hoá các tiêu chí thi đua  trong đơn vị.
b) Học sinh
b.1. Hạnh kiểm
Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy và làm tốt 5 nhiệm vụ của người học sinh tiểu học; lồng ghép, tích hợp giáo dục các nội dung về ma tuý học đường, an toàn giao thông và về quyền và bổn phận của trẻ em.
* Chỉ tiêu
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện chưa đầy đủ
98 - 100%
1 - 2%
* Biện pháp thực hiện
- Đầu năm học, cho học sinh học nội quy nhà trường và nhiệm vụ của người học sinh. Tăng cường giáo dục đạo đức cho các em thông qua các môn học, hoạt động ngoài giờ.
          - Phối kết hợp các hoạt động giữa Nhà trường - Gia đình - Xã hội, tuyên truyền, giáo dục các em thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
- Thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do Đội TNTP và nhà trường phát động, khen và động viên kịp thời những em có hành vi tốt.
- Tổ chức cho HS và giáo viên ký cam kết không vi phạm các tệ nạn xã hội, trật tự an toàn giao thông ngay từ đầu năm học.
- Làm tốt việc chào cờ đầu tuần và sinh hoạt lớp.
b.2. Học tập
- Đi học đúng giờ, tích cực, sáng tạo trong học tập. Có đầy đủ đồ dùng và sách vở theo quy định.
- Trung thực, tự giác, độc lập trong kiểm tra.
- Tích cực tham gia các phong trào đạt hiệu quả
TOÀN TRƯỜNG
LOẠI
MÔN
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
* Các môn ĐG bằng điểm
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Tiếng Việt
175- 185
26 - 28
245 -263
37- 39
217 -229
32 - 34
12-16
1 - 2
Toán
245 -255
36 -38
239 -253
35 -37
164 -171
24 -26
12 -15
1 - 2
Khoa học
105 -108
40 - 41
82 - 89
31 - 34
68 - 70
26 -28
/
 
LS&ĐL
82 - 86
31 - 33
96 - 104
37 - 40
76 - 80
29 -30
/
 
Tiếng Anh
70 - 74
18 - 20
150 -160
38 - 41
157 -163
41 - 42
/
 
Tin học
67 - 73
22 - 23
156 -168
50 - 53
78 - 84
25 - 27
/
 
Tiếng Ê-đê
1 - 2
4 - 6
3 - 4
10 - 13
22 - 23
74 - 77
2 - 3
7 - 9
* Các môn ĐG
bằng định tính
A +
A
B
 
 
SL
%
SL
%
SL
%
 
 
Đạo đức
93 -113
14 - 17
558 -578
83 - 86
 
 
 
 
TN&XH
63 - 71
16 - 18
338 -346
82 - 84
 
 
 
 
Âm nhạc
63 - 82
10 - 12
589 -608
88 - 90
 
 
 
 
Kĩ thuật
(Thủ công)
85 - 105
13 - 16
566 -586
84 - 87
 
 
 
 
Mĩ thuật
57 - 70
9 - 11
601 -614
89 - 91
 
 
 
 
Thể dục
84 -106
13 - 16
565 -587
84 - 87
 
 
 
 
 
XẾP LOẠI  GIÁO DỤC
XẾP LOẠI
GIỎI
KHÁ
TB
YẾU
Tỉ lệ
25 - 27%
32 - 34%
39 - 40%
Dưới 2%
 
  * Các hội thi
- Tổ chức Giao lưu học sinh giỏi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh cấp trường, cấp huyện (đối với học sinh lớp 3, 4, 5);
- Giao lưu học sinh dân tộc thiểu số cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh;
- Thi Olympic Toán tuổi thơ cấp tỉnh, cấp quốc gia; 
- Thi Olympic Toán, tiếng Anh qua mạng Internet các cấp.
- Hát dân ca cấp huyện, cấp tỉnh
- Tham gia dự thi tất cả các hội thi, phấn đấu đạt giải ở các cấp
* Biện pháp thực hiện
Thực hiện nghiêm túc công tác bàn giao chất lượng, khảo sát đầu năm, phân loại đối tượng học sinh, phát huy hiệu quả các đồ dùng dạy học, huy động học sinh chuẩn bị đồ dùng phục vụ bài học.
Tập trung thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua có hiệu quả, làm tốt công tác phối hợp, liên hệ với phụ huynh học sinh và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Phân công GV có năng lực, năng khiếu bồi dưỡng phù hợp với thực tế.
c) Dạy học đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn
* Đối với học sinh dân tộc thiểu số:
- Thực hiện nghiêm túc công văn số 8114/ BGDĐT ngày 15/9/2009 về nâng cao chất lượng dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số;  công văn số 145/TB-BGDĐT ngày 02/7/2010 về việc Thông báo Kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại Hội nghị giao ban dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số cấp Tiểu học. Cụ thể là tiếp tục lựa chọn các giải pháp cụ thể sau đây :
+ Chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ trước khi vào lớp 1 sau khi tuyển sinh, thực hiện tốt công tác bàn giao chất lượng trẻ. Đặc biệt trẻ vào lớp 1 là học sinh dân tộc thiểu số phân hiệu Buôn Trấp.
+ Dạy tăng cường tiếng Việt, tăng thời lượng môn tiếng Việt lớp 1 cho học sinh dân tộc thiểu số tại phân hiệu Buôn Trấp; có thể tự điều chỉnh nội dung, thời lượng dạy học các môn học khác để tập trung dạy tiếng Việt cho học sinh.
- Dạy tiếng Êđê đảm bảo số tiết theo quy định, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh .
* Dạy học học sinh khuyết tật :
Thực hiện thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 29/12/2009 của bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; Quyết định số 32/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về giáo dục cho người tàn tật, khuyết tật.
- Dạy học, đánh giá, xếp loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn và khuyết tật phải phù hợp đối tượng, chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức  dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, đánh giá xếp loại. Tiếp nhận học sinh khuyết tật học hòa nhập, có biện pháp theo dõi, giúp đỡ các em trong học tập và sinh hoạt. Học sinh khuyết tật nặng, không đánh giá xếp loại, không tính vào chỉ tiêu chung của lớp, phối hợp với gia đình xác định, phân loại đối tượng trẻ khuyết tật ngay từ đầu năm học để chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch, lựa chọn nội dung giáo dục phù hợp.
2. Công tác thanh - kiểm tra
- Thành lập tổ cộng tác viên thanh tra HĐSPGV cấp trường, gồm các khối trưởng; tập huấn nghiệp vụ thanh - kiểm tra theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch thanh - kiểm tra nội bộ cụ thể, phù hợp;  nhằm đảm bảo tính giáo dục, khoa học, khách quan, công bằng trên tinh thần giúp đỡ nhau cùng tiến bộ dưới các hình thức như: Thanh tra đổi mới, thanh tra chuyên đề, thanh tra đột xuất, xếp loại đúng theo quy định. Sau mỗi lần thanh - kiểm tra cần rút kinh nghiệm và tìm biện pháp giải quyết kịp thời những thiếu sót.
- Kiểm tra tập trung  toàn  bộ hồ sơ cá nhân 2 - 3 lần/ năm học.
- 100% giáo viên được nhà trường kiểm tra chuyên đề; kết hợp với cộng
tác viên thanh tra của PGD&ĐT thanh tra hoạt động sư phạm GV 30- 35%.
III. Công tác PCGD - Xây dựng trường chuẩn Quốc gia, kiểm định chất lượng
- Tiếp tục củng cố thành tựu PCGDTH - CMC, PCTHCS, từng bước thực hiện PCTH đúng độ tuổi, đẩy mạnh cuộc vận động ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. Làm tốt công tác tuyên truyền xã hội hóa giáo dục.
- Thành lập ban chỉ đạo, các nhóm điều tra, thực hiện nghiêm túc công tác điều tra, cập nhật số liệu, lập báo cáo, hoàn thành hồ sơ phổ cập theo quy định.
- Triển khai các nội dung, chỉ tiêu, quy định về công tác xây dựng trường Chuẩn Quốc gia giai đoạn II, tiếp tục giữ vững chuẩn giai đoạn I, từng bước  xây dựng chuẩn mức độ II.
- Tiếp tục giữ vững kết quả kiểm định chất lượng đã được công nhận, thực hiện đánh giá, báo cáo đúng quy định của cấp trên đề ra.
* Chỉ tiêu
- Huy động 100% trẻ em trong độ tuổi đến lớp.
- Đi học chuyên cần: 98 - 100%.
- Duy trì sĩ số: 98 - 100%.
- 100% cán bộ- viên chức tham gia tham gia công tác phổ cập.
* Biện pháp
- Nhà trường và xã hội tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học sinh trong độ tuổi được đi học, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Thực hiện tốt công tác duy trì sĩ số, xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” bằng nhiều hình thức, thực sự “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”. Thực hiện đến trường đảm bảo “3 đủ” cho tất cả học sinh, đặc biệt là học sinh tại Buôn Trấp.
IV. Công tác xây dựng CSVC, Thư viện, Tài chính, Văn thư- Thủ quỹ, Y tế học đường
1. Công tác xây dựng CSVC
- Lập kế hoạch xây dựng, tu sửa CSVC, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho việc dạy học.
- Làm tốt công tác tham mưu với các cấp, chính quyền địa phương để từng bước hoàn thiện trường học, đảm bảo cho công tác dạy và học, tiến tới chuẩn về CSVC.
- Phối kết hợp chặt chẽ với Ban đại diện Cha mẹ học sinh và chính quyền thôn buôn, huy động vốn theo NĐ 24/NĐCP; quỹ vệ sinh, bảo vệ,... tập trung trả nợ xây dựng công trình vệ sinh đã xây năm 2012.
- Tiết kiệm ngân sách thường xuyên tu sửa nhỏ phục vụ cho các hoạt động đảm bảo.
2. Công tác thư viện
- Thư viện phải xây dựng kế hoạch cụ thể cho hoạt động thư viện nhằm
đạt chuẩn, sắp xếp thư viện cho phù hợp với thực tế. Phát động phong trào “Tủ sách dùng chung”.
- Thành lập tổ thư viện, Phó hiệu trưởng là tổ trưởng, các các khối trưởng là tổ viên phát huy vai trò của tổ thư viện đạt hiệu quả. Tham dự hội thi giáo viên thư viện giỏi các cấp phấn đấu đạt giải.
- Mua sắm một số thiết bị dạy học, chú trọng danh mục tủ sách Pháp luật, phối hợp với Công đoàn triển khai thực hiện nghiêm túc theo các chuyên đề về pháp luật, duy trì nề nếp đọc sách trong giáo viên và học sinh; tăng cường cho học sinh hai phân hiệu mượn sách, truyện về lớp đọc.
* Chỉ tiêu:  Thư viện tiên tiến
3. Công tác tài chính
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách của cán bộ công chức, cân đối các khoản hợp lí, động viên vật chất đối với viên chức vào các ngày lễ lớn phù họp với thực tế của đơn vị. Các khoản thu - chi theo đúng tinh thần hướng dẫn của Bộ tài chính quy định; các khoản thu chi ngoài quy định chung phải được sự nhất trí của toàn thể cha mẹ học sinh và chính quyền địa phương.
* Biện pháp:
- Lập dự toán thu, chi từng khoản ngày từ đầu năm để có kế hoạch thu, chi hợp lý, đúng nguyên tắc tài chính.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và báo cáo công khai đảm bảo quy định.
4. Công Văn thư- Thủ quỹ
  Thực hiện giữ con dấu đảm bảo nguyên tắc, tiếp nhận văn bản, xử lý văn bản đến; xử lý, ban hành văn bản đi đúng quy định.
  Lập hồ sơ, chứng từ theo dõi, đối chiếu, thanh, quyết toán định kì theo quy định.
 5. Công Y tế học đường
Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, có hồ sơ theo quy định. Phối hợp với công tác Đội thường xuyên tham gia vệ sinh sân trường, giữ gìn vệ sinh chung, chấn chỉnh tình trạng học sinh mua quà vặt, ăn quà vặt, xả rác tuỳ tiện .
V. Công tác phối kết hợp với các đoàn thể
1. Công đoàn
- Nhà trường phối hợp với công đoàn thực hiện tốt vai trò vận động quần chúng, tham gia xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch của nhà trường, công đoàn đề ra. Thực hiện tốt công tác dân chủ hóa trường học, xây dựng tập thể nhà trường đoàn kết nội bộ, tinh thần tương thân tương ái, động viên CBVC tự học để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho bản thân.
- Thành lập tổ nữ công theo dõi, tổ chức  phong phú các hoạt động.
- Kết hợp với nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động và công tác phát triển Đảng.
Xây dựng Công đoàn nhà trường vững mạnh xuất sắc.
2. Đoàn - Đội
- Phối hợp với nhà trường tổ chức hiệu quả việc sinh hoạt Sao - Đội, trong đó chú trọng:
- Kiện toàn công tác tổ chức, duy trì nề nếp sinh hoạt Đoàn, Đội, Sao; thể dục đầu giờ.
       - Chủ động lập kế hoạch và triển khai việc thực hiện kế hoạch có hiệu quả, nâng cao chất lượng sinh hoạt đại trà cũng như chất lượng các phong trào.
- Tổ chức các đợt sinh hoạt chủ điểm với các hoạt động vui chơi giải trí, bổ
 ích tạo sân chơi lành mạnh cho học sinh. Tham gia có hiệu quả các phong trào
 của địa phương, của ngành và của Đoàn, Đội cấp trên tổ chức.
        - Phát huy tốt vai trò của ban vệ sinh nề nếp, an toàn giao thông, phân công
đội viên phụ trách các Sao cùng với các anh chị phụ trách, tích cực tham gia các
phong trào phòng chống các tệ nạn xã hội.
      - Thường xuyên tham gia vệ sinh sân trường, giữ gìn vệ sinh chung.
      - Sinh hoạt cờ đỏ có chất lượng, thường xuyên quán triệt hoc sinh không vi phạm ăn quà vặt, mua quà vặt khi đến trường.
      - Đẩy mạnh chất lượng hoạt động của Sao nhi, phấn đấu kết nạp 99 - 100%
Sao nhi lớp 3 vào Đội.
      - Công đoàn - Đoàn TN - Đội TNTP phối kết hợp tạo sự đồng thuận, nhịp nhàng để đưa các nề nếp, phong trào của nhà trường đi vào thực chất, đạt kết quả cao; tổ chức tốt phong trào  tự học tự rèn. Thực hiện tốt nề nếp, các cuộc vận động, các phong trào thi đua bằng nhiều hình thức, đạt hiệu quả và mang tính giáo dục cao. Phấn đấu xây dựng Chi đoàn vững mạnh.
- Liên Đội vững mạnh xuất sắc, đề nghị HĐĐ tỉnh tặng Bằng khen.
3. Hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Ban đại diện cha mẹ học sinh phải thực sự là cầu nối giữa nhà trường và PHHS, là chỗ dựa vững chắc cho hoạt động của nhà trường, giúp nhà trường làm tốt công tác phối kết hợp để giáo dục đạo đức cho HS, động viên khuyến khích các em vươn lên trong học tập.
- Vận động các bậc CMHS tham gia đóng góp xây dựng CSVC, xây dựng cho trường, lớp sáng- xanh- sạch- đẹp; hỗ trợ phong trào thi đua “Hai tốt”, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác dạy và học.
- Phối hợp với nhà trường lên kế hoạch  tham mưu XD CSVC, tạo cảnh quan sư phạm nhà trường. Thực hiện thu - chi quỹ Hội hợp lý, đúng mục đích.
VI. Công tác quản lí chỉ đạo
- Tập trung quán triệt tới 100% cán bộ, viên chức có lập trường, tư tưởng vững vàng, kiên định với nghề nghiệp. Có lối sống lành mạnh, giản dị, trong sáng, yêu thương học sinh, tâm huyết với sự nghiệp giáo dục. Có tinh thần đoàn kết trong tập thể sư phạm. Có tinh thần học tập, học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Bám sát các văn bản chỉ đạo các hoạt động dạy học và giáo dục, triển khai cụ thể, phù hợp với tình hình của trường; nhằm thực hiện đạt hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể cho mỗi hoạt động trong năm học, chỉ đạo tốt công tác dạy và học theo nội dung chương trình.
- Quán triệt tinh thần các nghị quyết, Hội nghị viên chức, làm tốt công tác quản lý, giữ vững thành tích cao đã đạt được.
- Từng bước hoàn thành các chỉ tiêu đánh giá xếp loại theo tiêu chuẩn quy định của BGD&ĐT về chuẩn Quốc gia mức độ II.
- Thực hiện nghiêm túc đối với vấn đề 3 công khai, 4 kiểm tra.
- Triển khai và thực hiện tốt phong trào thi đua “Hai tốt”, nghiêm túc thực hiện “Quy chế dân chủ trường học”.  Quyết tâm thực hiện tốt các cuộc vận động  và phong trào thi đua do các cấp phát động.
   - Chỉ đạo sử dụng thiết bị dạy học, chủ động xây dựng kế hoạch bài dạy khoa học. Phát huy tính tư duy, sáng tạo, tự giác, trung thực của học sinh trong học tập.
- Chỉ đạo tốt công tác mũi nhọn, giao quyền chủ động cho chuyên môn trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chuyên môn của nhà trường, đồng thời giao quyền chủ động cho giáo viên trong việc xây dựng kế hoạch bài giảng, bám sát yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng của bài học, môn học sao cho phù hợp với thực tế học sinh lớp mình.
- Đảm bảo thông tin 2 chiều, phát huy tốt hiệu quả công tác quản lý.
- Chỉ đạo chuyên môn đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa, khảo sát chất lượng học sinh sau mỗi kỳ. Nghiên cứu hướng dẫn giảng dạy theo vùng miền để chỉ đạo giảng dạy cho phù hợp.
- Xây dựng  quy chế làm việc của nhà trường sát thực tế.
- Quản lí tốt việc thu - chi trong nhà trường.
- Phân công rõ trách nhiệm, đúng người đúng việc, làm tốt công tác lưu giữ hồ sơ có bổ sung đánh giá hàng năm.
- Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường tổ chức các hoạt động Đội, Sao có tính vừa sức và mang tính giáo dục.
- Phối hợp với Công đoàn xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết, nhất trí cao, chăm lo đời sống tinh thần, vật chất cho CBVC nhằm thúc đẩy phong trào dạy và học. Làm tốt công tác tham mưu, hoàn thiện xây dựng CSVC, cảnh quan sư phạm nhà trường.
- Tranh thủ sự chỉ đạo của chính quyền, của chi bộ Đảng. Tham mưu với địa phương, kết hợp chặt chẽ với các tổ chức trong nhà trường và ngoài XH hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Tạo điều kiện cho giáo viên theo học các lớp học trên chuẩn, các lớp tin học, ngoại ngữ để nâng cao tay nghề.
* Biện pháp thực hiện :
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, GV và nhân viên luôn trau rồi tư tưởng chính trị, rèn luyện tư cách, phẩm chất nhà giáo, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chấp hành pháp luật, không vi phạm đạo đức nhà giáo, thường xuyên tự học, nâng cao trình độ. Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động: "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức và tự học và sáng tạo".
- Phân công công việc phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, trình độ chuyên môn của từng GV. Phối hợp cùng với Công đoàn nhà trường động viên GV an tâm công tác, chấp hành tốt quy chế chuyên môn cũng như chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước.
VII. Công tác thi đua khen thưởng
- Thực hiện theo Luật thi đua khen thưởng, có biện pháp chỉ đạo sát sao các đợt phát động thi đua. Quán triệt lại các văn bản thi đua đến tận viên chức, tổ khối theo dõi mọi hoạt động, đánh giá, xếp loại, xét khen thưởng đúng theo qui định.
- Tổ chức cho các cá nhân, tập thể đăng ký các danh hiệu thi đua ngay từ đầu năm học.
- Tổ chức xét thi đua kịp thời đảm bảo chính xác, công khai, công bằng theo TT06/ BNV.
 
* HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
a) Học sinh
LOẠI
MÔN
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
* Các môn ĐG bằng điểm
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Tiếng Việt
175- 185
26 - 28
245 -263
37- 39
217 -229
32 - 34
12-16
1 - 2
Toán
245 -255
36 -38
239 -253
35 -37
164 -171
24 -26
12 -15
1 - 2
Khoa học
105 -108
40 - 41
82 - 89
31 - 34
68 - 70
26 -28
/
 
LS&ĐL
82 - 86
31 - 33
96 - 104
37 - 40
76 - 80
29 -30
/
 
Tiếng Anh
70 - 74
18 - 20
150 -160
38 - 41
157 -163
41 - 42
/
 
Tin học
67 - 73
22 - 23
156 -168
50 - 53
78 - 84
25 - 27
/
 
Tiếng Ê-đê
1 - 2
4 - 6
3 - 4
10 - 13
22 - 23
74 - 77
2 - 3
7 - 9
* Các môn ĐG
bằng định tính
A +
A
B
 
 
SL
%
SL
%
SL
%
 
 
Đạo đức
93 -113
14 - 17
558 -578
83 - 86
 
 
 
 
TN&XH
63 - 71
16 - 18
338 -346
82 - 84
 
 
 
 
Âm nhạc
63 - 82
10 - 12
589 -608
88 - 90
 
 
 
 
Kĩ thuật
(Thủ công)
85 - 105
13 - 16
566 -586
84 - 87
 
 
 
 
Mĩ thuật
57 - 70
9 - 11
601 -614
89 - 91
 
 
 
 
Thể dục
84 -106
13 - 16
565 -587
84 - 87
 
 
 
 
 
* Phấn đấu cuối năm:
 
GIỎI
(HSG)
KHÁ
(HSTT)
TB
(HSG môn)
YẾU
XLGD
25 - 27%
32 - 34%
39 - 40%
Dưới 2%
Khen thưởng
25 - 27%
32 - 34%
3 - 5%
/
 
- Lên lớp: 97,6 – 98,2%
- Hoàn thành chương trình tiểu học: 100%
- XL lớp: 16 - 17 lớp xuất sắc; 6 - 7 lớp XL tốt.
b) Giáo viên
* Danh hiệu cá nhân:
-  Lao động tiên tiến: 38 - 40 đ/c.
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 7 - 8 đ/c; Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 1 - 2 đ/c.
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:   1-2 đ/c
- UBND huyện tặng giấy khen: 5 - 6 đ/c
- Liên đoàn lao động tỉnh  tặng Bằng khen:  1- 2 đ/c
- Liên đoàn lao động huyện tặng giấy khen: 2- 3 đ/c
* Danh hiệu tập thể:
- Tổ xuất sắc: 4 - 5 tổ
- Tổ tiên tiến: 1 - 2 tổ
- Chuyên môn: Tốt
- Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc
- Đoàn TN: Vững mạnh
- Đội TNTP:  Xuất sắc cấp tỉnh
- Thư viện: tiên tiến
 Phấn đấu đạt Tập thể Lao động xuất sắc, đề nghị UBND huyện tặng giấy khen.
                                                         HIỆUTRƯỞNG
 
 
 
                                                                                                Nguyễn Thị Thanh Huyền
 

Tập tin đính kèm:
BÀI CŨ HƠN
v
 
Số lượt truy cập:
287866
 
Đang trực tuyến:
139

   Trường Tiểu Học Trần Phú. 49 Hùng Vương ,TT.Buôn Trấp, Huyện KrôngAna, Đắk Lắk

Điện thoại: 0500.3637218 . Email :  tieuhoctranphu@gmail.com
Quản trị mạng: Đặng Văn Linh. Đt: 0963535757 . Email: dangvanlinhcntt@gmail.com